Từ 1/8/2019, Vietnam Airlines áp dụng chính sách hành lý hệ kiện trên tất cả các chuyến bay nội địa và quốc tế. Theo đó, tiêu chuẩn hành lý miễn cước sẽ được tính theo “số kiện” thay vì số kg như trước. Đặc biệt, với hành lý xách tay, số kiện hành khách được mang theo không đổi nhưng trọng lượng kiện được tăng thêm lên 12 kg thay vì 07 kg như hiện nay để giúp hành khách thoải mái hơn cho mỗi chuyến đi.
I.CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ XÁCH TAY
Hạng dịch vụ
|
Phổ thông
|
Phổ thông đặc biệt
|
Thương gia
|
Số kiện
|
1
|
2
|
2
|
Tổng kg (gồm thêm 1 phụ kiện)
|
12
|
18
|
18
|
Kích thước
|
(56 cm x 36 cm x 23 cm) hoặc
(22 x 14 x 9 in)
|
Lưu ý:
II.CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ KÝ GỬI
Hành trình
|
Phổ thông (***)
|
Phổ thông đặc biệt
|
Thương gia
|
Nội địa Việt Nam
|
1pc
(23kg/50lb)
|
1pc
(32kg/70lb)
|
1pc
(32kg/70lb)
|
Trong Đông Nam Á* (không bao gồm nội địa Việt Nam)
|
1pc
(23kg/50lb)
|
1pc
(23kg/50lb)
|
1pc (32kg/70lb)
|
Giữa Việt Nam và Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.
|
1pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(32kg/70lb)
|
Từ/đến Úc**/Châu Âu** (trừ Nga)
|
Giữa Việt Nam và Nhật Bản/Nga;
Từ Nhật Bản đi Châu Á/Úc
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(32kg/70lb)
|
Từ/Đến Châu Mỹ
|
Khác
|
1pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(32kg/70lb)
|
Ghi chú:
- (*) Đông Nam Á gồm các nước: Brunei/Thái Lan/Malaysia/Singapore/Indonesia/Philippines/Lào/Cămpuchia/Myanmar/Vietnam
- (**) Hành trình từ/đến Úc/Châu Âu (trừ Nga): chặng bay trong giai đoạn từ 01/08/2019 đến 31/12/2019 khách hạng phổ thông được thêm 1 kiện tiêu chuẩn (23kg/50lb).
- (***) Hạng phổ thông siêu tiết kiệm trên một số đường bay không áp dụng hành lý ký gửi.
- 23kg/50lb và 32kg/70lb là trọng lượng mỗi kiện
- Kiện chuẩn: Trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158 cm (62in)
- Trẻ em dưới 2 tuổi không ngồi ghế riêng:
- Hành trình từ/đến châu Mỹ: 1 kiện tối đa 23kg với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 115cm (45in) và một xe đẩy gấp lại được
- Hành trình khác: 1 kiện tối đa 10kg/22lb với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 115cm (45in) và một xe đẩy gấp lại được (không áp dụng đối với vé siêu tiết kiệm)
- Các chuyến bay thuê chuyến: theo quy định của hợp đồng.
Chính sách riêng với khách đặc thù: khách thăm thân, định cư, quốc tịch, thuyền viên, du học sinh, lao động đi trên chuyến bay của VN:
Hành trình
|
Phổ thông
|
Phổ thông đặc biệt
|
Thương gia
|
Nội địa Việt Nam
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(32kg/70lb)
|
2pc
(32kg/70lb)
|
Trong Đông Nam Á* (không bao gồm nội địa Việt Nam)
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc
(23kg/50lb)
|
2pc (32kg/70lb)
|
Khác
|
2pc
(23kg/50lb)
|
3pc
(23kg/50lb)
|
3pc (32kg/70lb)
|
III.CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ TRẢ TRƯỚC
1. Phạm vi áp dụng
- Trên các chuyến bay của VN do VN trực tiếp khai thác.
- Tất cả hành khách đã mua vé của VN (738) đều được mua Hành lý trả trước (HLTT), ngoại trừ trẻ em dưới 2 tuổi.
- Hành khách có thể mua HLTT trên website www.vietnamairlines.com, trên ứng dụng điện thoại hoặc tại các Phòng vé/Tổng đại lý/Đại lý sử dụng Sabre Interact và Sabre GDS Family (1B,1S,1F) của VN tối thiểu 6 tiếng trước giờ khởi hành của chuyến bay.
- HLTT được xuất bằng chứng từ EMD-A.
- Hành khách có hành trình từ/đến TC1: Không áp dụng HLTT.
2.Nguyên tắc áp dụng
- Hành khách có thể mua HLTT tại thời điểm mua vé hoặc sau khi đã mua vé nhưng phải trước giờ khởi hành của chuyến bay tối thiểu 6 tiếng.
- HLTT được bán theo kiện chuẩn có trọng lượng 23kg và kích thước 3 chiều tối đa 158 cm. Mỗi hành khách được mua tối đa 10 kiện.
- HLTT phải được đóng gói theo đúng qui định của hành lý ký gửi hiện hành của VN.
- HLTT chỉ có giá trị với đúng chuyến bay, vé mà hành khách đã mua; hành khách liên hệ với các phòng vé của Vietnam Airlines để đổi ngày bay và đổi sang hành trình mới với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới.
- HLTT: (i) Hành lý trả trước không được chuyển nhượng; (ii) không được chi hoàn; (iii) không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách. Ngoại trừ: Hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng sẽ được phép bồi hoàn. Mức phí bồi hoàn bằng 25% giá trị Hành lý trả trước chưa sử dụng (theo quy định của nhà chức trách).
3. Giá áp dụng: Mức giá áp dụng cho vé xuất, đổi và có hành trình từ 01/08/2019.
3.1. Hành trình quốc tế:
Từ/đến
|
Giá cước Kiện chuẩn (USD)
|
Khu vực A
|
Khu vực B
|
Khu vực C
|
Khu vực A
|
50
|
100
|
180
|
Khu vực B
|
100
|
100
|
180
|
Khu vực C
|
180
|
180
|
180
|
- Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore,Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cau.
- Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.
- Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh và Nga.
3.2. Hành trình nội địa:
Hành lý
|
Giá cước Kiện chuẩn (VND)
|
HLTT
|
450.000
|
(Giá net chưa gồm VAT)
IV. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ QUÁ CƯỚC
- Mức giá hành lý quá cước vượt kiện chuẩn:
- Quốc Tế:
Từ/đến
|
Giá cước Kiện chuẩn (USD)/1 kiện
|
Khu vực A
|
Khu vực B
|
Khu vực C
|
Khu vực A
|
60
|
120
|
230
|
Khu vực B
|
120
|
120
|
230
|
Khu vực C
|
230
|
230
|
230
|
-Nội địa:
Hành lý
|
Giá cước Kiện chuẩn (VND)/1 kiện
|
HLTC
|
600.000
|
(Giá net chưa gồm VAT)
2. Mức giá hành lý quá cước vượt trọng lượng/kích thước chuẩn:
2.1. Quốc tế:
Từ/đến
|
Giá cước thu thêm kiện quá trọng lượng chuẩn (USD)
|
Nặng (23~32kg)
|
Rất nặng (33~45kg)
|
Khu vực A
|
Khu vực B
|
Khu vực C
|
Khu vực A
|
Khu vực B
|
Khu vực C
|
Khu vực A
|
50
|
60
|
100
|
100
|
150
|
200
|
Khu vực B
|
60
|
60
|
100
|
150
|
150
|
200
|
Khu vực C
|
100
|
100
|
100
|
200
|
200
|
200
|
Từ/đến
|
Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (USD)
|
158~203cm
|
Khu vực A
|
Khu vực B
|
Khu vực C
|
Khu vực A
|
100
|
150
|
200
|
Khu vực B
|
150
|
150
|
200
|
Khu vực C
|
200
|
200
|
200
|
2.2. Nội địa:
Hành lý
|
Giá cước thu thêm
kiện quá trọng lượng chuẩn (VND)
|
Giá cước thu thêm
kiện quá kích thước chuẩn (VND)
|
Nặng (23~32kg)
|
Rất nặng (33~45kg)
|
158~203cm
|
HLTC
|
600.000
|
1.000.000
|
600.000
|
(Giá net chưa gồm VAT)
3. Ghi chú:
- Nếu một kiện vừa quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn sẽ tính tổng các mức thu = Giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn HLMC) +giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn +giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
- Đối với kiện rất nặng (33-45kg): Thu phí trong trường hợp VNA chấp nhận phục vụ.
- Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore,Hồng Kông, Đài Loan và Macau.
- Khu vực B:Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ Khu vực A và Úc).
- Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh, Nga , TC1 và các nước TC2 khác.
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
LIÊN HỆ MUA VÉ: PHÒNG VÉ HY VỌNG
Hotline: 091 945 9393
Skype: hyvong112.